TransAsiart |
||||||||
Monnaies de Hiển Tông 顯宗 (1740-1786) à inscriptions particulières |
||||||||
Comme cela existe sur certaines monnaies chinoises des Song du Sud, en particulier sur celles de l'ère Jia Ding (1208-1225) de Ningzong, certaines monnaies de Hiển Tông des Lê ne portent pas l'appellation traditionnelle thông bảo 通寶, "monnaie courante", mais d'autres qualificatifs comme đại bảo 大寶, cự bảo 巨寶, chính bảo 正寶, nội bảo 內寶 , tuyền bảo 泉寶, vĩnh bảo 永寶, trọng bảo 重寶, etc. Les monnaies Thuận bảo 順寶 appartiennent à une autre démarche, plus politique.
Cảnh Hưng đại bảo 景興大寶, "grande monnaie de Cảnh Hưng". Ø 23,5 mm, 3,04 g.
Cảnh Hưng đại bảo 景興大寶, "grande monnaie de Cảnh Hưng". Ø 23,5 mm, 3,34 g.
Cảnh Hưng cự bảo 景興巨寶, "précieuse monnaie de Cảnh Hưng". Ø 24 mm, 2,96 g.
Cảnh Hưng chính bảo 景興正寶, " monnaie correcte de Cảnh Hưng". Ø 23,2 mm, 2,32 g. |
Cảnh Hưng nội bảo 景興內寶, " monnaie intérieure de Cảnh Hưng", caractère bảo simplifié. Ø 24 mm, 2,90 g.
Cảnh Hưng tuyền bảo 景興泉寶, " monnaie précieuse de Cảnh Hưng", caractère hưng simplifié. Ø 24,8 mm, 3,47 g.
Cảnh Hưng vĩnh bảo 景興永寶, " monnaie éternelle de Cảnh Hưng". Ø 23,4 mm, 2,43 g.
Cảnh Hưng vĩnh bảo 景興永寶, " monnaie éternelle de Cảnh Hưng". Ø 23,4 mm, 3,18 g.
Cảnh Hưng trọng bảo 景興重寶, " monnaie lourde de Cảnh Hưng". Ø 23,9 mm, 3,85 g. |
|||||||
Retour
à Accueil
|
allez à FORUM |
|||||||